🐄 Bài Tập Trạng Từ
Bài tập về Tính từ và Trạng từ – Có đáp án. Trạng từ và tính từ là từ rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng trong câu và trong các bài thi tiếng Anh vấn đề ngữ pháp này cũng được xuất hiện rất nhiều lần, chỉ cần nắm rõ vị trí và cách sử dụng tính từ, trạng từ
KBp88. Chúng ta cùng tìm hiểu về cách cách thành lập trạng từ trong tiếng anh. CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪFormation of adverbsI- CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪ1. Thông thường ta thêm đuôi “ly” vào sau tính từADJ + LY -> ADVVí dụ Fluent -> fluently Beautiful -> beautifully Interesting -> interestingly Quick -> quickly2. Chú ý khi thêm đuôi “ly”- Khi tính từ tận cùng là “le” ta bỏ “e” rồi cộng thêm “y”Ví dụ Gentle -> gently Simple -> simply Terrible -> terribly Horrible -> horribly Probable -> probably- Tính từ tận cùng bằng đuôi “ic” ta thêm “al” rồi cộng thêm “ly”Ví dụ Economic -> economically Tragic -> tragically Dramatic -> dramatically Fantastic -> fantastically- Tính từ tận cùng bằng “y” ta đổi “y” -> i + lyVí dụ Easy -> easilyHappy -> happily Angry -> angrily Busy -> busily3. Tính từ biến đổi hoàn toàn khi chuyển sang trạng từ Good -> well4. Một số tính từ biến đổi sang trạng từ giữ NGUYÊNVí dụ Hard -> hard Fast -> fast Late -> late Early -> early Monthly -> monthly Daily -> dailyNear -> near Far -> far Right -> right Wrong -> wrong Straight -> straight Low -> low High -> high- This exercise is very hard. Bài tập này rất khó.Ta thấy trong câu này “hard” đóng vai trò là một tính She works very hard. Cô ấy làm việc rất chăm chỉ.Trong câu này “hard” lại đóng vai trò là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “work”.* Chú ý- Ta có trạng từ “hardly” có nghĩa là hầu như không- Trạng từ “lately” có nghĩa là gần Cách thành lập khácĐối với một số TÍNH TỪ có tận cùng bằng “ly” -> ta thành lập TRẠNG TỪ theo cấu trúc in a/an + adj-ly + wayVí dụ Friendly -> in a friendly way -> Ta KHÔNG sử dụng friendlily Lovely -> in a lovely way -> Ta KHÔNG sử dụng lovelily Silly -> in a silly way -> Ta KHÔNG sử dụng sillilyII- BÀI TẬPBài 1 Từ các tính từ sau biến đổi sang trạng từ tương ứng1. attractive -> ………………………….2. slow -> ………………………….3. difficult -> …………………………. 5. lazy -> ………………………….6. far -> ………………………….7. quiet -> ………………………….8. sudden -> ………………………….9. frequent -> ………………………….10. crazy -> ………………………….11. light -> …………………………12. heavy -> ………………………….13. terrific -> …………………………14. traditional -> ………………………….15. lively -> ………………………….Bài 2 Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống1. I didn’t do the test ............ goodB. wellC. goodly 2. My friend lives ............. the nearlyB. nearC. in a near way3. She can run very ............A. in a fast wayB. fastly C. fast4. The cost of goods is increasing .............A. dramaticallyB. dramaticC. dramaticly 5. She is lying ............ on the comfortablelyB. comfortably C. in a comfortable way 6. My friend made up ........... A. ugly B. uglilyC. in an ugly way7. You have to pay the electric bill ........... A. monthly B. in a monthly wayC. monthlily8. The plane flew ............ in the air, then landed highlyB. high C. in a high way9. My father often goes to work ............A. earlyB. in early way C. earlily10. My brother is a hard worker. He works very ............A. hardly B. in a hardly way C. hardĐÁP ÁNBài 11. attractive -> attractively2. slow -> slowly3. difficult -> difficultly5. lazy -> lazily6. far -> far7. quiet -> quietly8. sudden -> suddenly9. frequent -> frequently10. crazy -> crazily11. light -> lightly12. heavy -> heavily13. terrific -> terrifically14. traditional -> traditionally15. lively -> in a lively wayBài 21. B. well2. B. near3. C. fast 4. A. dramatically 5. B. comfortably 6. C. in an ugly way7. A. monthly 8. B. high 9. A. early10. C. hard Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây >> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.
Học ngữ pháp tiếng Anh thôi thì chưa thể đủ, mà học bao giờ cũng phải đi đôi với hành. Để có thể hiểu sâu về các phần lí thuyết liên quan tới trạng từ, cũng như có áp dụng thành thục được những lí thuyết đã học, EMG Online sẽ cung cấp cho bạn các dạng bài tập về trạng từ trong bài viết dưới đây. Chúc bạn học tập có kết quả tốt. Xem thêm Trạng từ chỉ số lượng Quantity trong ngữ pháp tiếng Anh và bài tập Phân loại trạng từ trong tiếng Anh Trạng từ là một phần lí thuyết rất rộng trong ngữ pháp tiếng Anh, thế nên để làm bài tập, EMG Online sẽ giúp các bạn bao quát được toàn bộ lí thuyết về trạng từ qua một vài ý chính được liệt kê dưới đây Định nghĩa Trạng từ là một từ được dùng để cung cấp thông tin cho một tính từ khác hoặc cho một trạng từ khác. Thông tin này có thể là các vấn đề liên quan đến hoàn cảnh, nguyên nhân, mức độ, cách thức,…. Phân loại Trạng từ có cách loại cơ bản như sau Trạng từ chỉ cách thức carefully cẩn thận, well tốt, hay, slowly chậm, badly xấu, dở,… Trạng từ chỉ thời gian yesterday hôm qua, today hôm nay, tomorrow ngày mai, then lúc ấy,… Trạng từ chỉ nơi trốn here ở đây, upstairs ở trên lầu, around xung quanh, everywhere khắp nơi, … Trạng từ chỉ tần suất often thường xuyên, sometimes đôi khi, thỉnh thoảng, never không bao giờ,… Trạng từ chỉ mức độ too quá, extremely vô cùng, very rất, almost gần như, enough đủ,… Trạng từ nghi vấn where ở đâu, when khi nào, why tại sao, how như thế nào khi dùng đặt câu hỏi. Trạng từ quan hệ when mà, khi, where nơi mà, why vì sao khi dùng để nối các mệnh đề quan hệ. Để kiểm tra trình độ sử dụng và vốn từ vựng của bạn đến đây. Làm bài Test từ vựng sau đây ngay Xem thêm Trạng từ nghi vấn Questions trong ngữ pháp tiếng Anh và bài tập Chức năng của trạng từ Bổ nghĩa cho động từ Bổ nghĩa cho tính từ Bổ nghĩa cho trạng từ khác Bổ nghĩa cho cụm giới từ Bổ nghĩa cho cả câu Ví trí của trạng từ trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Vị trí đầu câu thường là các trạng từ nghi vấn hoặc các trạng từ dùng để kết nối Vị trí giữa câu thường là các trạng từ chỉ tần suất, mức độ, cách thức Vị trí cuối câu thường là các trạng từ chỉ cách thức, thời gian, nơi trốn Bài tập về trạng từ trong tiếng Anh 2. Bài tập trạng từ trong tiếng Anh Bài tập 1 Chọn đáp án đúng I wouldn’t have missed my flight if the bus had arrived_________. lately late more early early Although this tea tastes not bad, I don’t like it _________. so many a lot much I think your presentation is ________ good. nice pretty quiet beautiful He ran so ________ that no one could catch up him. fast fastly slow slowly We recommend that you ________ purchase your home. quickly quick quicken quickness Our production team ________ inspects the quality of our products. through thoroughness thoroughly thorough The population team ________ inspects the quality of our products. slight slightly slightness slighted The hotel is _________ located within easy walking distance of the beach. perfect perfectly perfected perfecting Small-business owners _______ use local newspaper advertisements. frequent frequency frequentness frequently Most interviewers ________ examine applicant’s educational backgrounds. closely closer close closest Replacing the old building with a new one was a _________ impossible task. near nearby nearly nearing The insurance company does not seem to be ________ sound. finance finances financial financially Dress ________ when you go to the interview. nice nicely tidy good She is lying ________ in the new bed. comfortablely comfortably comfortable in a comfortable way You have to pay the phone bill _________. monthly monthlily month in a monthly The cost of petroleum is increasing ________. dramatically dramatic dramaticly dramatical Sue works ________. She never seems to stop. continuously continuous continue continual My brother often goes to bed ________. earlily early earlier in a early way _______, most adults can identify only about five out of a set of 21 colours that are only _______ different. Similarly/slightly Similar/slightless Similar/slight Similarly/slighting The________ decorated purse that David knitted is ________ fraying around the edges. carefully/quickly carefully/quick carefully/quickly careful/quick Kiểm tra trình độ ngay để tìm đúng lộ trình học Tiếng Anh thông minh, hiệu quả cho riêng mình! Bài tập 2 Một trong các từ gạch chân bị sai, tìm và sửa lỗi lại cho đúng ngữ pháp tiếng Anh It is said that five people wereserious injured in the accident.⇒______________________ Great circle routes, the shortest courses between two points on the surface of a sphere, are routine used by international air traffic to save time.⇒______________________ Lan is a hard worker. She works veryhardly.⇒______________________ The plane flewhighly in the air, then lendedsuddenly.⇒______________________ Broad speaking, curriculum includes all experiences which the students may have within the environment of the school.⇒______________________ Beginning in the late 19th century, the yearly rise in the productivity of England was just slight less than Germany and the My mother is a friendly woman. She always smilesfriendlily with our neighbors.⇒______________________ Because Coyote hunts bad, he dicides to team up with Eagle, who is an excallenthunter.⇒______________________ William danced verygood in the contest, but Michael danced evenbetter.⇒______________________ The applicants for low-interest loans hopes to buy decent built houses for their families.⇒______________________ 3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh nâng cao của Trạng từ Bài tập 1 Điền dạng đúng của các từ sau vào chỗ trống Jack is terrible _________ upset about losing his keys Ours basketball team played bad __________ last Friday. Maria slow _________ opened her present. He is a careful _________ driver. He drives the car careful _________. They learn English easy _________. They think English is an easy _________ language. Max is a good __________singer. He sings good__________ . He quick__________ built a house out of straw. Although the student worked very hard __________, he failed the exam. During the cold winter months, the three little pigs lived extreme_________ good_________ in their house. Kevin is pretty _________ clever. Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại EMG Online để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. 4. Đáp án Đáp án bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản của trạng từ Bài tập 1 Bài tập 2 1. serious ⇒ seriously 6. slight ⇒slightly 2. routine ⇒ routinely 7. friendlily ⇒in a friendly way 3. hardly ⇒ hard 8. bad ⇒badly 4. highly ⇒ high 9. very ⇒well speaking ⇒Broadly speaking 10. decent ⇒decently Xem thêm Ngữ pháp tiếng Anh Giới từ trong tiếng Anh và bài tập Đáp án bài tập ngữ pháp tiếng Anh nâng cao của trạng từ Bài tập 1 terribly badly slowly careful-careful easily-easy good-well quickly hard extremely well pretty Sau các dạng bài tập trên, các bạn hẳn đã có thể nắm chắc cách áp dụng lí thuyết vào thực tế để sử dụng. Nếu muốn rèn luyện thêm ngữ pháp tiếng Anh cho bản thân, hoặc muốn tìm cho bản thân một lộ trình học, bạn có thể tham gia cùng EMG Online ngay tại đây. Chúc các bạn thành công. Cập nhật lần cuối lúc 1305 ngày 29 Tháng Mười Một, 2021
Trạng từ chỉ cách thức Adverbs of Manner Trong bài đọc Health Care, có một số từ được in đậm là “seriously, quickly”. Đây là những trạng từ chỉ cách thức. They are studying laughter seriously We breathe quickly Trạng từ chỉ cách thức bổ sung ý nghĩa về cách thức diễn ra của hành động hay sự việc nêu bởi động từ trong câu. Vị trí trạng từ trong câu Đứng sau động từ chính và tân ngữ trực tiếp nếu có VD My husband always drives carefully. Đứng trước động từ chính để nhấn mạnh về cách thức thực hiện hành động VD David quickly gets up to go to school. 3. Cách thành lập trạng từ Giữ nguyên tính từ và thêm đuôi -ly strickly, beautifully, carefully… Biến đổi tính từ trước khi thêm đuôi –ly Tính từ kết thúc bằng –y bỏ –y và thêm –ily easy – easily Tính từ kết thúc bằng –le bỏ –e thêm –y gentle – gently Tính từ kết thúc bằng –ic thêm –ally fantastic – fantastically Tính từ kết thúc bằng –ll thêm –y full – fully Các trường hợp ngoại lệ Tính từ và trạng từ có cùng cách viết fast – fast, late – late, hard- hard, early – early Tính từ và trạng từ khác nhau hoàn toàn về cách viết good – well Cụm trạng từ chỉ tần suất nói về thói quen Adverbial phrases of frequency Cụm trạng từ chỉ tần suất là những cụm từ được dùng để chỉ mức độ thường xuyên của hành động. 2. Trong bài đọc Health Care, chúng ta thấy xuất hiện một số cụm từ như every minute every time once a day Ngoài ra còn có những cụm từ khác như every morning once in a while three times a week from time to time on Sundays… VD All kinds of people join a laughter club. They go once a day for 20 minutes and start to laugh. 3. Vị trí trong câu Các cụm trạng từ đều có thể đứng ở vị trí đầu hoặc cuối câu, tuy nhiên vị trí cuối câu là phổ biến hơn. Khi đứng ở đầu câu, cụm trạng từ chỉ tần suất được ngăn cách với các thành phần còn lại của câu bằng dấu phẩy và khi đó ý nghĩa của nó được nhấn mạnh hơn. VD On Sundays, we go to the church. Trạng từ chỉ mức độ Adverbs of Degree Một trạng từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho một tính từ hay một trạng từ khác. Nó được đặt trước tính từ hay trạng từ. 2. Một số trạng từ chỉ mức độ phổ biến như fairly thật sự, hardly hầu như không, nearly gần như, quite khá, rather khá hơn, somewhat phần nào, too quá, pretty khá, really thật sự, extremely cực kì, absolutely tuyệt đối, completely hoàn toàn. Ví dụ Your answer is not quite right She is absolutely amazing A/ Tìm tính từ trong câu trước và điền trạng từ tương ứng vào câu sau James is careful. He drives____________. The girl is slow. She walks____________. Her English is perfect. She speaks English____________. Our teacher is angry. She shouts____________. My neighbor is a loud speaker. He speaks____________. He is a bad writer. He writes____________. Jane is a nice guitar player. He plays the guitar____________. He is a good painter. He paints____________. She is a quiet girl. She does her job____________. This exercise is easy. You can do it____________. B/ Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh out a twice goes he week. grandmother Spain visit my a twice we year in. the once cinema we week go a to. Wednesday Jane see every I other and each. car radio every the in usually we morning to listen the. C/ Bạn hãy xếp những cụm từ này vào nhóm có nghĩa tích cực positive hoặc nhóm có nghĩa tiêu cực negative completely honest, really fantastic, absolutely right, extremely generous, pretty cool, really bad, extremely upset, quite boring, too late Đáp án A. 1. carefully. 5. loudly. 6. badly. 7. nicely. 8. well. 9. quietly 10. easily.
bài tập trạng từ