❄️ Chuyên Đề Nguyên Tử Hóa 8

Chủ đề 1: Cấu tạo nguyên tử; Bài 2: Thành phần của nguyên tử; Bài 3: Nguyên tố hóa học; Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử; Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron; Chủ đề 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chống mất gốc Hóa học 8 – Chuyên đề I (Chất – Nguyên tử – Phân tử) 25/08/2020. 0. 2910. Hoá học là một trong những môn học quan trọng xuyên suốt từ lớp 8 lên lớp 9 cũng như các năm học THPT. Tuy nhiên, “mất gốc” Hóa lại là tình trạng rất nhiều học sinh trong năm Trên đây toàn bộ là kiến thức cơ bản, chị bổ sung mấy kiến thức nâng cao nha. Sau đây là một số bài tập liên quan đến chuyên đề NGUYÊN TỬ. Bài 1: Nguyên tử X có tổng số hạt là 95. Biết số hạt không mang điện bằng 0,5833 số hạt mang điện. Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Sách bài tập Hóa 8 BÀI 4: NGUYÊN TỬ. Bạn vào tên bài hoặc Xem lời giải để theo dõi bài giải sbt Hóa 8 tương ứng. Bài 4.1 (trang 4 Sách bài tập Hóa 8): Điền tên hạt nào tạo thành Xem lời giải. Bài 4. chungcutuhiepplaza.com xin trình làng đến những quý thầy cô, các em học sinh đang trong quy trình ôn tập tài liệu chuyên đề chất - Nguyên tử - Phân tử môn chất hóa học lớp 8 , tài liệu bao gồm 5 trang, giúp những em học viên có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập TẠP CHÍ ĐIỆN TỬ VĂN HÓA VÀ PHÁT TRIỂN. Tổng biên tập: TS. Phạm Việt Long. Phó Tổng Biên tập (thường trực): Nhà báo Vũ Xuân Bân. Phó Tổng Biên tập: PGS. TS Phạm Hùng Việt. Thư ký Tòa soạn: Nhà báo Nguyễn Danh Hòa. Trưởng Ban Chuyên đề: Ths. Vương Xuân Nguyên tài nguyên. giáo viên; học viên; biểu mẫu; khÔng gian vĂn hÓa hỒ chÍ minh. nhỮng bÀi thƠ vỀ bÁc hỒ; nhỮng ca khÚc vỀ bÁc hỒ ; nhỮng hÌnh Ảnh vỀ bÁc hỒ; nhẬt kÝ trong tÙ; chuyÊn ĐỀ “hỌc tẬp vÀ lÀm theo tƯ tƯỞng ĐẠo ĐỨc phong cÁch hỒ chÍ minh” cÔng ĐoÀn. cẢi cÁch Giải SBT Hóa học 10 Cánh diều Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử. Luyện tập 4 trang 72 Hóa học 10: Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các ion NO 3-, NH 4 +, MnO 4-. Nam miền Bắc. (PLO)- Bộ Công an đề xuất CSGT khi làm nhiệm vụ không cần chào theo điều lệnh công an đối với những người có hành vi thiếu văn hóa hoặc chống đối việc kiểm tra. Bộ Công an vừa đăng tải dự thảo lần 2 Thông tư quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức 8kgxS. Chuyên đề nguyên tử – nguyên tố hóa học –o0o– Dạng 1 bài 2 SGK/ trang15 vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử ? Giải. nguyên tử gồm hạt nhân có P hạt proton – N hạt nơtron và Lớp vỏ có E hạt electron. khối lượng các hạt cơ bản mn ᵙ mp = 1, kg ; me = 9, kg = 0,0005 mp khối lượng nguyên tử m = + + = + + suy ra m ᵙ + = mhn khối lượng của hạt nhân vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. Dạng 2 tính khối lượng nguyên tử oxi bằng gam g. Biết O = 16 đvC; mC = 1, g. Giải Ta có 1 đvC = mC 12 khối lượng nguyên tử oxi mo = 16 đvC = 16 . mC 12 = 16 . 1, 12 = g. Vậy mo = g. Dạng 3 xác định cấu tạo nguyên tử. cho một nguyên tử có cấu tạo như hình sau a Tìm nguyên tử có bao nhiêu proton , nơtron và electron ? số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng ? b Cho biết nguyên tử gì ? Giải. Tổng số electron E = 6e. Số proton p P = 6 Số nơtron N = 5 số lớp electron n = 2 số electron lớp ngoài cùng 4e ta có Số proton p P = 6. Vậy nguyên tử là cacbon C bảng nguyên tố trang 42 SGK Nguyên tử M có tổng các hạt là 52 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều số hạt không mang điện là 16. Xác định tên, kí hiệu hóa học của M ? Giải. Nguyên tử M có tổng các hạt là 52 hạt, ta được E + P + N = 52 1 số hạt mang điện nhiều số hạt không mang điện là 16, ta được E + P – N = 16 2 Theo lý thuyết, ta được E = P 3 Từ 1 và 2 N = 52 – 16 2 = 18 . Suy ra E + P = 52 – 18 = 34 Vậy E = P = 34 2 = 17 M Clo Cl Filed under Chất-Nguyên Tử-Phân tử, Học kì I L8, Lớp 8 Tagged bai tap nguyen tu - nguyen to hoa hoc, nguyen to, nguyen tu Trường THCS Nhơn Hậu Giáo án bồi dưỡng học Sinh giỏi Hóa học 8 GVTrương Thế Thảo CHUYÊN ĐỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ I. LÝ THUYẾT - Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 hạt cơ bản e, p, n. + Khối lượng hạt e là 9, g hay 0, u + Khối lượng hạt p là 1, g hay 1 u + Khối lượng hạt n là 1, g hay 1 u => Khối lượng nguyên tử n n e NTm m m m + + = . Do khối lượng của các hạt e rất nhỏ, nên coi khối lượng nguyên tử n n NTm m m + = . - Khối lượng riêng của một chất VmD = . - Thể tích khối cầu 334r V  = ; r là bán kính của khối cầu - Liên hệ giữa D và V ta có công thức 3. 14 , 3 .34rmD = - Tổng số hạt cơ bản x = tổng số hạt proton p + tổng số hạt nơtron n + tổng số hạt eectron e Mà p = e nên x = 2p + n. - Sử dụng bất đẳng thức của số nơtron đối với đồng vị bền có 82 2   Z p n p 5 , 1   để lập 2 bất đẳng thức từ đó tìm giới hạn của p. - Xác định nguyên tố là phi kim hay kim loại. + Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là kim loại trừ nguyên tố hiđro, heli, bo. + Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là phi kim. + Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng là khí hiếm. + Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng nếu ở chu kỳ nhỏ là phi kim, ở chu kỳ lớn là kim loại. - Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử + Vòng tròn trong cùng Số p kèm điện tích + của hạt nhân + Số lớp bằng số vòng + Lóp trong cùng vẽ tối đa 2e, lớp thứ 2 tối đa 8e, lớp thứ 3 tối đa 8e… II. BÀI TẬP Bài 1 Hãy tính khối lượng nguyên tử cacbon. Biết cacbon có 6e, 6p, 6n. Giải Kg mC27 27 2710 . 1 , 20 10 . 6748 , 1 . 6 10 . 6726 , 1 . 6− − −= + = Trường THCS Nhơn Hậu Giáo án bồi dưỡng học Sinh giỏi Hóa học 8 GVTrương Thế Thảo Bài 2 Ở 200C D Au = 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au? Giải Thể tích của 1 mol Au 3195 , 1032 , 1997 , 196cm VAu= = Thề tích của 1 nguyên tử Au 3 242310 . 7 , 1210 . 023 , 195 , 10 cm−= Bán kính của Au cmVr8324310 . 44 , 114 , 3 . 410 . 7 , 12 . 3. 43−−= = =Bài 3 Nguyên tử của một nguyên tố có cấu tạo bởi 115 hạt. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định A; N của nguyên tử trên. Giải Theo đầu bài ta có p + e + n = 115. Mà p = e nên ta có 2p + n = 115 1 Mặt khác 2p – n = 25 2 Kết hợp 1 và 2 ta có = −= +25 2115 2n pn p giải ra ta được ==4535np vậy A = 35 + 45 = 80. Bài 4 Xác định cấu tạo hạt tìm số e, số p, số n, viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết Tổng số hạt cơ bản là 13. Giải The đầu bài ta có p + e + n = 13. Mà e = p nên ta có 2p + n = 13 → n = 13 – 2p * Đối với đồng vị bền ta có p n p 5 , 1   ** . thay * vào ** ta được p p p 5 , 1 2 13  −  5 4 3 , 4 7 , 37 , 35 , 31313 5 , 3 5 , 1 2 133 , 431313 3 2 13=  =          −     − n p pp p p pp p p pVậy e = p = 4. A = 4 + 5 = 9 . Ký hiệu X94Bài 5 a Cho 5 nguyên tử A126 ; B146 ; C188; D168; E147. Tìm hai nguyên tử có cùng số nơtron. b Tính ra gam khối lượng thực của nguyên tử O. a. 2 nguyên tử B và D có cùng số nơtron vì 14 – 6 = 16 – 8 = 8 Trường THCS Nhơn Hậu Giáo án bồi dưỡng học Sinh giỏi Hóa học 8 GVTrương Thế Thảo b. 1 đvC = 121 khối lượng nguyên tử C = 0, Nguyên tử khối của O = 16 đvC Khối lượng thực của O = 16 x 0, = 2, Bài 6 Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số lượng các hạt là 34, trong đó số hạt không mang điện chiếm 35,3%. Một nguyên tử nguyên tố Y có tổng số lượng các hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. a. Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử X, Y? KHHH nguyên tử X, Y? b. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X, Y? Từ đó cho biết số electron trong từng lớp, số electron ngoài cùng, nguyên tử nguyên tố X, Y là kim loại hay phi kim? a. + Nguyên tử nguyên tố X Số hạt Nơtron là , 35 = 12 hạt Số hạt Proton bằng số hạt Electron và bằng 11212 34=− hạt VậyKHHH nguyên tử nguyên tố X là Na. + Nguyên tử nguyên tố Y Gọi số hạt Proton là Z, số hạt Nơtron là N số hạt Electron là Z. Tổng số lượng các hạt là 2Z + N = 52 1 Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 2Z - N = 16 2 Từ 1, 2 ta có 18 16 17 . 2 1746816 52 416 252 2= − =  = =  + = = −= +N Z ZN ZN ZVậy số hạt Proton bằng số hạt Electron và bằng 17 Số hạt Nơtron là 18. Nguyên tử nguyên tố X có KHH là Cl. Trường THCS Nhơn Hậu Giáo án bồi dưỡng học Sinh giỏi Hóa học 8 GVTrương Thế Thảo b. + Vẽ sơ đồ cấu tạo 2 nguyên tử Na, Cl + Số electron trong từng lớp, số electron ngoài cùng, tính chất của Na, Cl Nguyên tử Số e trong từng lớp Số e ngoài cùng Tính chất Na 2/8/1 1 Kim loại Cl 2/8/7 7 Phi kim Bài 7 Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X b. Cho biết số electron tron mỗi lớp của nguyên tử X c. Tìm nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈1,013 đvC d. Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là 1,9926x 10-23 gam và C = 12 đvC Theo đề ta có p + e + n = 52 1 p + e = n + 16 2 - Lấy 2 thế vào 1  n + n + 16 = 52  2n + 16 = 52  n = 52-16 2 = 18 Từ 1 => p + e = 52 – 28 = 34 Mà số p = số e  2p = 34  p = e = 34 2 = 17 Vậy số hạt proton, electron và nơtron lần lượt là 17,17 và 18 b X là nguyên tố Clo Lớp1 có 2e Lớp 2 có 8e Lớp 3 có 7e c Nguyên tử khối của X là 17 x 1,013 + 18 x 1,013 ≈ 35,5 d Khối lượng tính bằng gam của 1 đvC là 1,9926 x 10-23 12 = 0,16605 x 10-23 g Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử X là 0,16605 x 10-23 x 35,5 = 5,89 x 10-23 g Bài 8 Tổng số hạt proton P, nơtron N và electron E của một nguyên tử nguyên tố X là 13. Xác định nguyên tố X? - Trong hạt nhân nguyên tử luôn có P  N  1,5 P I - Theo bài ra P + N + E = 13 Hay 2P + N = 13 do số P = số E . Suy ra N = 13 – 2P thay vào I ta có P  13 – 2P  1,5 P + Với P  13 - 2p thì P  4,3 + Với 13 - 2P  1,5 P thì P  3,7 Trường THCS Nhơn Hậu Giáo án bồi dưỡng học Sinh giỏi Hóa học 8 GVTrương Thế Thảo => 3,7  P  4,3 mà P là số nguyên nên P = 4. Vậy X là Beri Be. Bài 9 Dựa vào sơ đồ nguyên tử hãy cho biết số electron trong nguyên tử, số proton trong hạt nhân, số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử sau A B C D E G H I Bài 10 Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 94, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14. Xác định hai kim loại A, B. Gọi số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử A, B tương ứng là pA, nA, e A và pB, nB, eB Trong nguyên tử thì pA = eA, pB = eB Theo đề bài ta có hệ phương trình = −= + − += + + + 3 14 p 2 p 2 2 30 n n p p 2 1 94 n n p p 2B AB A B AB A B ACộng 1 và 2 ta có 4pA + pB = 124 → pA + pB = 31 4 Kết hợp 3 và 4 ta có = −31 = p + p7 p pB AB AGiải hệ phương trình ta được p A = 19 → A là nguyên tố K pB = 12 → B là nguyên tố Mg Bài 11 Một nguyên tử X có tổng số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên tử là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 14 hạt. Tính số proton, số nơtron trong nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào? Trường THCS Nhơn Hậu Giáo án bồi dưỡng học Sinh giỏi Hóa học 8 GVTrương Thế Thảo Ta có 2p + n = 46 1 Mà 2p – n = 14 2 Lấy 1 + 2 được 4p = 60  p = 15  n = 16 Vì số p = 15 nên X thuộc nguyên tố Phôt pho kí hiệu P Bài 12 Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định nguyên tử khối của X, tên gọi của nguyên tố X và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X. Gọi số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là p Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là n Lập hệ phương trình = −= +12 240 2n pn pgiải ra ta được p=13, n=14 Nguyên tử khối của nguyên tố X là 13+14= 27  Là nguyên tố nhôm, kí hiệu hoá học là Al Sơ đồ cấu tạo nguyên tử Bài 13 Tổng số ha ̣ t trong nguyên tử nguyên tố X là 58. Số ha ̣ t mang điê ̣ n nhiều hơn số ha ̣ t không mang điê ̣ n là 18 ha ̣ t. Tí nh số n, p, e trong X ? Ta có p + n +e = 58 =>2p + n = 58 Vì số p = số e 1 Do số ha ̣ t mang điê ̣ n nhiều hơn số ha ̣ t không mang điê ̣ n là 18 nên 2p – n = 18 2 Từ 1 và 2 tì m được n = 20 ; p = 19 +13Trường THCS Nhơn Hậu Giáo án bồi dưỡng học Sinh giỏi Hóa học 8 GVTrương Thế Thảo Bài 14 Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96, trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. Xác định KHHH của X và Y? - Gọi số hạt trong X P,N,E; trong Y là P/. N/, E/Theo giả thiết có hệ PT /////2P N 2P N 962P N 2P N 322P 2P 16 + + + =− + − =−=->//4P 4P 1282P 2P 16 +=− + =-> P= 12; P/ = 20 X là Mg; Y là Ca Bài 15 Một nguyên tử X có tổng số hạt dưới nguyên tử là 42. Tính số proton trong nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào trong số các nguyên tố có số proton sau đây C 6; N 7; O 8; Na 11; Mg 12; Al 13; K 19 . Biết trong nguyên tử X có 1 1< 42 2 pp− < 1,5  1p < 42 – 2p < 1,5p  12 < p < 14 mà p là số nguyên nên p = 13 Vậy X là nguyên tố nhôm Al III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1 Hãy tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử sau - Nguyên tử Na 11e, 11p, 12n. - Nguyên tử Al 13e, 13p, 14n. Bài 2 Cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n. a Tính khối lượng 1 nguyên tử Mg? b 1 mol nguyên tử Mg nặng 24,305 g. Bài 3 Cho biết một loại nguyên tử Fe có 26p , 30n , 26e a. Trong 56 gam Fe chứa bao nhiêu hạt p, n , e ? b. Trong 1 kg Fe có bao nhiêu e c. Có bao nhiêu kg Fe chứa 1 kg e Trường THCS Nhơn Hậu Giáo án bồi dưỡng học Sinh giỏi Hóa học 8 GVTrương Thế Thảo Bài 4 Xác định cấu tạo hạt tìm số e, số p, số n của các nguyên tử sau, biết a Tổng số hạt cơ bản là 95, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. b Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt. c Tổng số hạt cơ bản là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. d Tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm. e Tổng số hạt cơ bản là 49, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Bài 5 Xác định cấu tạo hạt tìm số e, số p, số n của các nguyên tử sau, biết a Tổng số hạt cơ bản là 18. b Tổng số hạt cơ bản là 52, số p lớn hơn 16. c Tổng số hạt cơ bản là 58, số khối nhỏ hơn 40. Bài 6 Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Tính nguyên tử khối của X ? Bài 7 Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 34. Tính nguyên tử khối của X ? Bài 8 Xaùc ñònh caáu taïo haït tìm soá e, soá p, soá n, vieát kí hieäu nguyeân töû cuûa caùc nguyeân töû sau, bieát a Toång soá haït cô baûn laø 40, soá haït khoâng mang ñieän nhieàu hôn soá haït mang ñieän döông laø 1 haït. b Toång soá haït cô baûn laø 36, soá haït mang ñieän gaáp ñoâi soá haït khoâng mang ñieän. c Toång soá haït cô baûn laø 52, soá haït khoâng mang ñieän baèng 1,06 laàn soá haït mang ñieän aâm. d Toång soá haït cô baûn laø 49, soá haït khoâng mang ñieän baèng 53,125% soá haït mang ñieän. ÑS 27 24 35 3313 12 17 16 ; ; ; a X b X c X d X Bài 9 Xaùc ñònh caáu taïo haït tìm soá e, soá p, soá n, vieát kí hieäu nguyeân töû cuûa caùc nguyeân töû sau, bieát a Toång soá haït cô baûn laø 13. b Toång soá haït cô baûn laø 18. c Toång soá haït cô baûn laø 52, soá p lôùn hôn 16. d Toång soá haït cô baûn laø 58, soá khoái nhoû hôn 40. ÑS 9 12 35 394 6 17 19 ; ; ; a X b X c X d X Baøi 10 Toång soá haït trong nguyeân töû moät nguyeân toá laø 13. - Xaùc ñònh teân nguyeân toá. - Vẽ sơ đồ cấu tạo cuûa nguyeân tử Bài 11 Một nguyên tử R có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Tìm số hạt p, n, e và số khối của R? Bài 12 Một nguyên tử X có tổng số hạt là 62 và có số khối nhỏ hơn 43. Tìm số p,n và khối lượng mol nguyên tử? Bài 13 Một nguyên tố R có tổng số hạt là 52. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó? Bài 14 Nguyên tử R có tổng số hạt là 115 và có số khối là 80. Tìm điện tích hạt nhân của R? Bài 15 Tổng số hạt trong nguyên tử R là 76, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R? Bài 16 Nguyên tử X có tổng số hạt là 49, trong đó số hạt mang điệng bằng 53,125% số hạt mang điện. Tìm số khối và điện tích hạt nhân? Bài 17 Tổng số hạt trong nguyên tử R là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R? Bài 18 Tổng số hạt trong nguyên tử R là 21. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R? Bài 19 Tổng số hạt trong nguyên tử R là 115, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R? Bài 20 Tổng số hạt trong nguyên tử R là 36, số hạt mang điện là 24. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R? Bài 21 Tổng số hạt trong nguyên tử R là 34. - Cho biết số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tố? Trường THCS Nhơn Hậu Giáo án bồi dưỡng học Sinh giỏi Hóa học 8 GVTrương Thế Thảo - Vẽ sơ đồ cấu tạo cuûa nguyeân tử - Cho biết nguyên tố là kim loại hay phi kim? Bài 22 Vẽ sơ đồ cấu tạo cuûa nguyeân tử các nguyên tố có Z = 8; Z = 16; Z = 36; Z = 28. - Cho biết số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng? - Cho biết các nguyên tố đó là kim loại hay phi kim? Bài 23 Nguyên tử R có tổng số hạt trong nguyên tử là 52, số hạt không mang điện gấp 1,059 lần số hạt mang điện dương. Xác định vị trí của R trong bảng HTTH? Bài 24 Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 34. - Xác định khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó? - Vẽ sơ đồ cấu tạo cuûa nguyeân tử? - Nguyên tố đó là kim loại hay phi kim? - Cho biết vị trí của nguyên tố trong bảng HTTH? Bài 25 Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,125 số hạt mang điện và tổng hạt là 49. Nguyên tử Y có số hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 8 và số hạt không mang điện bằng 52,63% số khối. Tìm số p,n, nguyên tử khối và xác định X, Y? Bài 26 Đề thi HSG thị xã An Nhơn 2017-2018 Hiện nay mình vừa khai trương kênh Youtube "Hóa Học THCS", các bạn đồng nghiệp, quý bậc phụ huynh và các em học sinh quan tâm thì vui lòng ghé kênh để ủng hộ mình nhé. Các em học sinh THCS không có điều kiện đi học thêm có thể học trực tuyến tại kênh Youtube nói trên mọi nơi, mọi lúc chỉ bằng một chiếc điện thoại có kết nối mạng Internet. Xin trân trọng cảm ơn! 1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI Khái niệm - Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. VD Kim loại natri được cấu tạo từ rất nhiều nguyên tử natri - Đường nguyên tử vào khoảng 10-8 cm - Nguyên tử gồm + Hạt nhân mang điện tích dương + Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. - Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất và quy ước ghi bằng dấu - Hạt nhân nguyên tử - Được cấu tạo bởi proton và notron. + Proton được kí hiệu là p, có điện tích như electtron nhưng khác dấu, ghi bằng dâu + + Notron không mang điện, kí hiệu là n - Trong một nguyên tử Số p = số e - Proton và nơtron có cùng khối lượng, khối lượng của e rất bé - Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử Lớp electron - Electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lứp, mỗi lớp có một số e nhất định - Nguyên tử có thể liên kết với nhau nhờ electron 2. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG Câu 1 Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và 1 về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 2 mang 3” A. 1 trung hòa; 2 hạt nhân; 3 điện tích âm B. 1 trung hòa; 2 một hay nhiều electron; 3 không mang điện C. 1 không trung hòa; 2 một hạt electron; 3 điện tích dương D. 1 trung hòa; 2 một hay nhiều electron; 3 điện tích âm Câu 2 Chọn đán án đúng nhất A. Số p=số e B. Hạt nhân tạo bởi proton và electron C. Electron không chuyển động quanh hạt nhân D. Eletron sắp xếp thành từng lớp Câu 3 Cho biết số p, số e, số lớp e và số e lớp ngoài cùng của I A. Số p = số e = 5; Số lớp e = 3; Số e lớp ngoài cùng =3 B. Số p = số e = 5; Số lớp e = 2; Số e lớp ngoài cùng =3 C. Số p là 5; Số e = số lớp e là 3; Số e lớp ngoài cùng là 2 D. số e lớp ngoài cùng = số lớp e = 3; Số p là 5; Số e là 4 Câu 4 Chọn đáp án sai A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử B. Số p = số e C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron D. Oxi có số p khác số e Câu 5 Đường kính của nguyên tử là A. 10-8 cm B. 10-9 cm C. 10-8 m D. 10-9m Câu 6 Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Tại sao? Chọn đáp án đúng A. Do có electron B. Do có notron C. Tự đưng có sẵn D. Do khối lượng hạt nhân bằng khối lượng nguyên tử Câu 7 Vì sao khối lương nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng A. Do proton và notron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé B. Do số p = số e C. Do hạt nhân tạo bởi proton và notron D. Do notron không mang điện Câu 8 Trong khoảng không gian giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử có những gì? A. Electron B. Notron C. Proton D. Không có gì Câu 9 Hạt nhân được cấu tạo bởi A. Notron và electron B. Proton va electron C. Proton và notron D. Electron Câu 10 Điền từ vào chỗ trống “Trong tự nhiên, hidro có một người anh em sinh đôi là 1. Nguyên tử 2 còn được gọi là hidro 3’, chỉ khác có thêm 1 4” A. 1- đơtriti; 2- hidro; 3- nhẹ; 4- proton B. 1- triti; 2- hidro; 3-nặng; 4- electron C. 1- doteri; 2- doteri; 3-nặng; 4- notron D. 1- triti; 2- doteri; 3-nặng; 4- notron Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Phương pháp giải bài tập chuyên đề nguyên tử môn Hóa học 8 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập . Chúc các em học tập tốt !

chuyên đề nguyên tử hóa 8